Xem ngày 6 tháng 8 năm 2039 tốt hay xấu
Ngày 6 tháng 8 năm 2039 (dương lịch) tức ngày 17/6/2039 (âm lịch). Là ngày tốt với các tuổi: Tý, Thìn, Tỵ. Là ngày xấu với các tuổi: Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ.
Giờ đẹp: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Tỵ (9:00-11:59), Mùi (13:00-15:59), Tuất (19:00-21:59)
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Xem ngày 6 tháng 8 năm 2039 chi tiết:
Tý (23:00-0:59) | Sửu (1:00-2:59) | Thìn (7:00-9:59) |
Tỵ (9:00-11:59) | Mùi (13:00-15:59) | Tuất (19:00-21:59) |
Dần (3:00-4:59) | Mão (5:00-6:59) | Ngọ (11:00-13:59) |
Thân (15:00-17:59) | Dậu (17:00-19:59) | Hợi (21:00-23:59) |
Giờ mọc | Giờ lặn | Đứng bóng lúc |
06:18 | 18:02 | 12:02 |
Độ dài ban ngày: 11 giờ 44 phút |
Giờ mọc | Giờ lặn | Độ tròn |
18:24 | 05:56 | 00:10 |
Độ dài ban đêm: 11 giờ 32 phút |
Tuổi hợp | Tuổi xung |
Tý, Thìn, Tỵ | Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ |
Sao tốt | Sao xấu |
Nguyệt không, Dương đức, Tướng nhật, Cát kì, Trừ thần, Tư mệnh, Minh phệ | Kiếp sát, Thiên tặc, Ngũ hư, Ngũ ly, Bát chuyên |
Nên làm | Không nên làm |
Nên làm các việc như: Cúng tế, nhận người, giải trừ | Không nên làm các việc: Họp mặt, xuất hành, chữa bệnh, động thổ, sửa bếp, khai trương, ký kết, giao dịch |
Là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. |
Giờ | Mô tả |
23h-1h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
1h-3h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
3h-5h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
5h-7h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
7h-9h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
9h-11h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
11h-13h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
13h-15h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
15h-17h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
17h-19h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
19h-21h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
21h-23h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
Hỷ thần (Tốt) | Tài thần (Tốt) | Hạc thần (Xấu) |
Tây Bắc | Tây Nam | Hướng xấu nên tránh: Đông Nam |
Sao: Đê, Ngũ hành: Thổ | |
- Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7. - Nên làm: Sao Đê Đại Hung , không cò việc chi hạp với nó - Kiêng cữ: Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gã, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sanh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó. Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cữ. - Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn. --------------00000--------------- Đê tinh tạo tác chủ tai hung, Phí tận điền viên, thương khố không, Mai táng bất khả dụng thử nhật, Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng, Nhược thị hôn nhân ly biệt tán, Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung. Hành thuyền tắc định tạo hướng một, Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng. |
Thập nhị trực chiếu xuống trực: Trừ | |
Nên làm các việc: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, hốt thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc. | Không nên làm: Đẻ con nhằm Trực Trừ khó nuôi, nên làm Âm Đức cho nó, nam nhân kỵ khời đầu uống thuốc. |