Xem ngày 14 tháng 10 năm 2038 tốt hay xấu
Ngày 14 tháng 10 năm 2038 (dương lịch) tức ngày 16/9/2038 (âm lịch). Là ngày tốt với các tuổi: Thân, Thìn, Sửu. Là ngày xấu với các tuổi: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân.
Giờ đẹp: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-13:59), Thân (15:00-17:59), Dậu (17:00-19:59)
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Xem ngày 14 tháng 10 năm 2038 chi tiết:
Tý (23:00-0:59) | Sửu (1:00-2:59) | Mão (5:00-6:59) |
Ngọ (11:00-13:59) | Thân (15:00-17:59) | Dậu (17:00-19:59) |
Dần (3:00-4:59) | Thìn (7:00-9:59) | Tỵ (9:00-11:59) |
Mùi (13:00-15:59) | Tuất (19:00-21:59) | Hợi (21:00-23:59) |
Giờ mọc | Giờ lặn | Đứng bóng lúc |
05:28 | 18:22 | 11:04 |
Độ dài ban ngày: 12 giờ 54 phút |
Giờ mọc | Giờ lặn | Độ tròn |
18:45 | 05:04 | 23:55 |
Độ dài ban đêm: 10 giờ 19 phút |
Tuổi hợp | Tuổi xung |
Thân, Thìn, Sửu | Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân |
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên ân. Thời đức, Dân nhật, Thiên phú, Phúc đức, Phổ hộ | Tai sát, Thiên hỏa, Đại sát, Qui kị, Thiên lao |
Nên làm | Không nên làm |
Nên làm các việc như: Cúng tế, san đường, sửa tường, dỡ nhà | Không nên làm các việc: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa bếp, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng |
Là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý. |
Giờ | Mô tả |
23h-1h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
1h-3h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
3h-5h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
5h-7h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
7h-9h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
9h-11h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
11h-13h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
13h-15h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
15h-17h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
17h-19h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
19h-21h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
21h-23h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
Hỷ thần (Tốt) | Tài thần (Tốt) | Hạc thần (Xấu) |
Đông Bắc | Đông Nam | Hướng xấu nên tránh: Đông Nam |
Sao: Khuê, Ngũ hành: Mộc | |
- Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu. ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5. - Nên làm: Tạo dựng nhà phòng , nhập học , ra đi cầu công danh , cắt áo. - Kiêng cữ: Chôn cất , khai trương , trổ cửa dựng cửa , khai thông đường nước , đào ao móc giếng , thưa kiện , đóng giường lót giường. - Ngoại lệ: Sao Khuê là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi. Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ. Tại Thìn tốt vừa vừa. Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến thân danh. --------------00000--------------- Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường, Gia hạ vinh hòa đại cát xương, Nhược thị táng mai âm tốt tử, Đương niên định chủ lưỡng tam tang. Khán khán vận kim, hình thương đáo, Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng. Khai môn phóng thủy chiêu tai họa, Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang. |
Thập nhị trực chiếu xuống trực: Mãn | |
Nên làm các việc: Xuất hành, đi thuyền, cho vay, thâu nợ, mua hàng, bán hàng, đem ngũ cốc vào kho, đặt táng kê gác, gác đòn đông, sửa chữa kho vựa, đặt yên chỗ máy dệt, nạp nô tỳ, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt. | Không nên làm: Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chánh, dâng nạp đơn sớ. |