Xem ngày 1 tháng 9 năm 2001 tốt hay xấu
Ngày 1 tháng 9 năm 2001 (dương lịch) tức ngày 14/7/2001 (âm lịch). Là ngày tốt với các tuổi: Hợi, Mùi, Tuất. Là ngày xấu với các tuổi: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.
Giờ đẹp: Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-13:59), Mùi (13:00-15:59), Dậu (17:00-19:59)
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Xem ngày 1 tháng 9 năm 2001 chi tiết:
Tý (23:00-0:59) | Dần (3:00-4:59) | Mão (5:00-6:59) |
Ngọ (11:00-13:59) | Mùi (13:00-15:59) | Dậu (17:00-19:59) |
Sửu (1:00-2:59) | Thìn (7:00-9:59) | Tỵ (9:00-11:59) |
Thân (15:00-17:59) | Tuất (19:00-21:59) | Hợi (21:00-23:59) |
Giờ mọc | Giờ lặn | Đứng bóng lúc |
05:41 | 18:14 | |
Độ dài ban ngày: 12 giờ 32 phút |
Giờ mọc | Giờ lặn | Độ tròn |
Tuổi hợp | Tuổi xung |
Hợi, Mùi, Tuất | Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi |
Sao tốt | Sao xấu |
Nguyệt đức hợp, Thiên ân, Ích hậu, Ngũ hợp | Thiên lại, Trí tử, Ngũ hư, Thổ phù, Chu tước |
Nên làm | Không nên làm |
Nên làm các việc như: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, đổ mái, ký kết, giao dịch, nạp tài, an táng, cải táng | Không nên làm các việc: Chữa bệnh, động thổ, sửa kho, san đường, sửa tường, dỡ nhà, đào đất |
Là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. |
Giờ | Mô tả |
23h-1h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
1h-3h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
3h-5h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
5h-7h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
7h-9h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
9h-11h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
11h-13h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
13h-15h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
15h-17h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
17h-19h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
19h-21h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
21h-23h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
Hỷ thần (Tốt) | Tài thần (Tốt) | Hạc thần (Xấu) |
Nam | Đông | Hướng xấu nên tránh: Nam |
Sao: Nữ, Ngũ hành: Thổ | |
- Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7. - Nên làm: Kết màn, may áo. - Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo. - Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. --------------00000--------------- Nữ tinh tạo tác tổn bà nương, Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang, Mai táng sinh tai phùng quỷ quái, Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng. Vi sự đáo quan, tài thất tán, Tả lị lưu liên bất khả đương. Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật, Toàn gia tán bại, chủ ly hương. |
Thập nhị trực chiếu xuống trực: Nguy | |
Nên làm các việc: Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. | Không nên làm: Xuất hành đường thủy. |